Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nhôm Là Bao Nhiêu?
Nhôm là một loại vật liệu được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, đặc biệt là trong các công trình xây dựng để làm cửa nhôm, vách nhôm. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp ngay cho bạn thông tin về khối lượng riêng, trọng lượng riêng của nhôm, cùng tìm hiểu ngay nhé!
Tìm hiểu về kim loại nhôm
Nhôm là một kim loại nhẹ, mềm màu trắng bạc, có tác dụng dẫn nhiệt và dẫn điện cực tốt và đặc biệt là không độc nhưng lại có khả năng chống ăn mòn tốt. Nhôm có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm kí hiệu là “nhôm”, số nguyên tử là 13 và nguyên tử khối 27 dvC.
Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Nhôm có khối lượng riêng là 2.700 kg/m³, nhiệt độ nóng chảy ở 660°C và chiếm 17% khối rắn trong vỏ Trái Đất.
Để tồn tại được dưới dạng hợp chất trong tự nhiên, nhôm có thể kết hợp với 270 loại khoáng vật đa dạng khác. Vì vậy, nhôm được đánh giá là một trong số ít các kim loại có tính phổ biến trên thế giới, vừa rẻ, dễ sản xuất lại mang tính ứng dụng cực kỳ cao.
Khối lượng riêng của nhôm và một số kim loại khác
Bạn có thể tham khảo khối lượng riêng của một vài kim loại khác trong bảng số liệu sau:
Kim loại | Khối lượng riêng (kg/m³) |
Sắt | 7.800 |
Chì | 11.300 |
Nhôm | 2.700 |
Kẽm | 7.000 |
Đồng | 8.900 |
Nhôm có nhiệt dung riêng là 800 J.kg/K, cao hơn nhiều kim loại khác như đồng, thép, chì, thiếc,… và chỉ xếp sau một số chất lỏng là nước đá, nước và rượu theo như bảng dưới đây:
Chất | Nhiệt dung riêng (J.kg/K) |
Nước | 4.200 |
Rượu | 2.500 |
Nước đá | 1.800 |
Không khí | 1.005 |
Nhôm | 880 |
Đất | 800 |
Thép | 460 |
Đồng | 380 |
Thiếc | 230 |
Chì | 130 |
Đặc điểm của nhôm là rất khó tách ra khỏi tạp chất của nó. Để làm được điều này, quá trình thực hiện yêu cầu cần có sự đầu tư cao về kỹ thuật, công nghệ cũng như nguồn lực, vô cùng tốn kém. Vì vậy, thường chỉ có những đơn vị có tiềm lực kinh tế mới thực hiện được công việc này.